Hiện nay, hầu hết các vật dụng, thiết bị đều cần phải sử dụng điện để hoạt động và đó là lý do khiến nhu cầu nhập khẩu máy phát điện ngày càng tăng cao. Vậy thủ tục nhập khẩu và quy trình diễn ra như thế nào? Hãy tham khảo bài viết này của HVT Logistics nhé !
1. Mã HS của máy phát điện
Để biết được thông tin chính xác về mặt hàng mà mình muốn mua, các doanh nghiệp thường tra cứu thông tin sản phẩm đó qua mã HS Code.
Theo đó, mã code của các sản phẩm thông thường sẽ căn cứ vào đặc điểm cấu tạo, cơ chế vận hành và mục đích sử dụng của máy để xếp chúng vào các danh mục khác nhau. Mỗi mã HS sẽ tương ứng với 1 loại mặt hàng riêng và không có sự trùng lặp.

Còn với máy phát điện thì mã HS của nó không cần dựa trên đặc điểm cấu tạo, cơ chế vận hành hay mục đích sử dụng mà chỉ cần nắm nguyên tắc hoạt động và công dụng của nó là có thể xác định được mã HS của máy. Mã HS của máy phát điện là 8502.
Bên cạnh đó, khi có được mã này, doanh nghiệp sẽ biết về chính sách làm hủ tục thông quan cũng như những vấn đề về thuế. Trong đó, với máy phát điện thuế VAT của máy phát điện là 8% hoặc 10%.
Đây là sản phẩm có nhiều mức thuế ưu đãi đặc biệt, với những lô hàng có chứng nhận xuất xứ thì sẽ được sử dụng với mức thuế ưu đãi.
Các bạn có thể tham khảo mã HS máy phát điện ngay sau đây:
Mã số |
Mô tả hàng hoá |
Thuế nhập khẩu ưu đãi (%) |
Phần XVI |
MÁY VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ CƠ KHÍ;THIẾT BỊ ĐIỆN; CÁC BỘ PHẬN CỦA CHÚNG; THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO ÂM THANH, THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO HÌNH ẢNH,ÂM THANH TRUYỀN HÌNH VÀ CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ TÙNG CỦA CÁC THIẾT BỊ TRÊN |
|
Chương 85 |
Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ tùng của các loại máy trên |
|
8501 |
Động cơ điện và máy phát điện (trừ tổ máy phát điện). |
|
850110 |
– Động cơ có công suất không quá 37,5 W: |
|
– – – Động cơ bước: |
||
85011021 |
– – – – Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 |
3 |
85011022 |
– – – – Loại khác, công suất không quá 5 W |
25 |
85011029 |
– – – – Loại khác |
25 |
85011030 |
– – – Động cơ hướng trục |
10 |
– – – Loại khác: |
||
85011041 |
– – – – Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 |
3 |
85011049 |
– – – – Loại khác |
25 |
– – – Động cơ bước: |
||
85011051 |
– – – – Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 |
3 |
85011059 |
– – – – Loại khác |
25 |
85011060 |
– – – Động cơ hướng trục |
10 |
– – – Loại khác: |
||
85011091 |
– – – – Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 |
3 |
85011099 |
– – – – Loại khác |
25 |
850120 |
– Động cơ vạn năng một chiều/xoay chiều có công suất trên 37,5 W: |
|
– – Công suất không quá 1 kW: |
||
85012012 |
– – – Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 |
3 |
85012019 |
– – – Loại khác |
15 |
– – Công suất trên 1 kW: |
||
85012021 |
– – – Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 |
3 |
85012029 |
– – – Loại khác |
15 |
850131 |
– – Công suất không quá 750 W: |
|
85013130 |
– – – Động cơ dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 |
3 |
85013140 |
– – – Động cơ khác |
20 |
85013150 |
– – – Máy phát điện |
20 |
850132 |
– – Công suất trên 750 W nhưng không quá 75 kW: |
|
– – – Công suất trên 750 W nhưng không quá 37,5 kW: |
||
85013221 |
– – – – Động cơ dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 |
3 |
85013222 |
– – – – Động cơ khác |
10 |
85013223 |
– – – – Máy phát điện |
10 |
– – – Công suất trên 37,5 kW nhưng không quá 75 kW: |
||
85013231 |
– – – – Động cơ dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 |
3 |
85013232 |
– – – – Động cơ khác |
5 |
85013233 |
– – – – Máy phát điện |
5 |
85013300 |
– – Công suất trên 75 kW nhưng không quá 375 kW |
0 |
85013400 |
– – Công suất trên 375 kW |
0 |
850140 |
– Động cơ xoay chiều khác, một pha: |
|
– – Công suất không quá 1 kW: |
||
85014011 |
– – – Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 |
3 |
85014019 |
– – – Loại khác |
20 |
– – Công suất trên 1 kW: |
||
85014021 |
– – – Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 |
3 |
85014029 |
– – – Loại khác |
20 |
850151 |
– – Công suất không quá 750 W: |
|
– Động cơ xoay chiều khác, đa pha: |
||
85015111 |
– – – Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 |
3 |
85015119 |
– – – Loại khác |
15 |
850152 |
– – Công suất trên 750 W nhưng không quá 75 kW: |
|
– – – Công suất không quá 1 kW: |
||
85015211 |
– – – – Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 |
3 |
85015219 |
– – – – Loại khác |
10 |
– – – Công suất trên 1 kW nhưng không quá 37,5 kW: |
||
85015221 |
– – – – Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 |
3 |
85015229 |
– – – – Loại khác |
10 |
– – – Công suất trên 37,5 kW nhưng không quá 75 kW: |
||
85015231 |
– – – – Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 |
0 |
85015239 |
– – – – Loại khác |
0 |
85015300 |
– – Công suất trên 75 kW |
0 |
850161 |
– – Công suất không quá 75 kVA: |
|
– Máy phát điện xoay chiều (máy dao điện): |
||
85016110 |
– – – Công suất không quá 12,5 kVA |
20 |
85016120 |
– – – Công suất trên 12,5 kVA |
20 |
850162 |
– – Công suất trên 75 kVA nhưng không quá 375 kVA: |
|
85016210 |
– – – Công suất trên 75 kVA nhưng không quá 150 kVA |
7 |
85016220 |
– – – Công suất trên 150 kVA nhưng không quá 375 kVA |
7 |
85016300 |
– – Công suất trên 375 kVA nhưng không quá 750 kVA |
0 |
85016400 |
– – Công suất trên 750 kVA |
0 |
2. Thủ tục nhập khẩu máy phát điện
Đối với quản lý nhà nước về máy phát điện
Với những sản phẩm thuộc quản lý của bộ công thương thì sẽ cần được kiểm tra trong quá trình thông quan để đảm bảo an toàn tuyệt đối. Ngoài ra, việc kiểm tra này được tiến hành trên cả động cơ điện, để xem xét về hiệu suất năng lượng của máy có nằm trong danh sách quản lý bởi chính phủ hay không. Do vậy, chỉ khi nào máy không thuộc vào hai loại kể trên thì sẽ không cần tiến hành các thủ tục đặc biệt nói trên.
Bàn về vấn đề rủi ro về giá
Vì máy phát điện thuộc danh mục quản lý rủi ro về giá hàng hóa nhập khẩu nên hải quan sẽ yêu cầu kiểm tra về giá trong một số trường hợp. Lúc này, đơn vị nhập khẩu phải trải qua quá trình tham vấn giá với cơ quan nói trên.

Về hồ sơ làm thủ tục hải quan
Theo quy định, hồ sơ sẽ bao gồm các loại giấy tờ được nộp dưới dạng tài liệu scan hoặc bản gốc như:
- Bản gốc của hóa đơn thương mại khi lô hàng có áp dụng thuế ưu đãi đặc biệt mà có dùng form ℅.
- Bản gốc của giấy giới thiệu
- Bản gốc hoặc bản điện tử của giấy chứng nhận xuất xứ khi người dùng muốn hưởng ưu đãi đặc biệt về thuế xuất nhập khẩu
- Bản thỏa thuận về phát triển quan hệ đối tác ở dạng bản chính.
3. Thuế nhập khẩu máy phát điện
Để được nhập khẩu từ nước ngoài về nước thì máy phát điện phải đóng thuế nhập khẩu. Có hai loại thuế nhập khẩu cho sản phẩm này là thuế giá trị gia tăng và thuế nhập khẩu.
Trong đó, thuế nhập khẩu sẽ căn cứ theo mã HS và tính theo công thức:
Thuế nhập khẩu = Trị giá CIF x % thuế suất
Còn thuế giá trị gia tăng sẽ được áp dụng theo cách sau:
Thuế giá trị gia tăng = (Trị giá CIF + Thuế nhập khẩu ) x % thuế suất GTGT.
Từ công thức trên,ta thấy rằng thuế nhập khẩu sẽ phụ thuộc vào mức thuế suất và mức thuế nào được căn cứ vào mã HS. Do vậy, xác định đúng mã HS của máy là yêu cầu tối thiểu được đặt ra để xác định chính xác mức thuế.
Không chỉ vậy, xuất xứ của lô hàng cũng sẽ được kiểm tra nghiêm ngặt. nếu chứng nhận xuất xứ đạt tiêu chuẩn thì sẽ được hưởng theo ưu đãi đặc biệt.
Mức thuế suất giá trị gia tăng với máy phát điện là 10% còn thuế nhập khẩu sẽ dao động từ 0 đến 20%. Tùy thuộc vào loại mã HS mà có mức thuế nhập khẩu khác nhau.
Minh chứng cho ưu đãi về thuế nói trên là việc nhập khẩu máy phát điện từ các nước Asean thì mức thuế nhập khẩu sẽ là 0% vì đây là các nước đã tiến hành ký hiệp định thương mại tự do với Việt Nam.

Trên đây là một vài vấn đề xoay quanh vấn đề nhập khẩu máy phát điện cũng như thủ tục nhập khẩu đối với sản phẩm nêu trên. Từ đó ta thấy được những ưu đãi khác nhau về mặt thuế suất khi nhập khẩu thiết bị phát điện từ các quốc gia, từ đó có thêm kiến thức về nhập khẩu thiết bị cho mình.
>>> Tham khảo dịch vụ: Dịch vụ Ủy thác xuất nhập khẩu - Uy tín tạo niềm tin
Mọi thông tin chi tiết về dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hoá quốc tế, xin liên hệ với chúng tôi tại:
Công ty TNHH TM&DV xuất nhập khẩu HVT
Địa chỉ: 19 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Hotline: 1900.299.234
Email: cskh@hvtlogistics.vn
Fanpage: https://www.facebook.com/hvtlogistics.vn/